Lãi suất ngân hàng là điều đầu tiên mà người đi vay tiền cần quan tâm. Dù đi vay ngân hàng theo bất kì hình thức nào, nếu nắm được cách tính lãi suất vay bạn sẽ chủ động hơn trong kế hoạch trả nợ, cân nhắc số tiền muốn vay và thời gian vay phù hợp nhất với khả năng tài chính của bản thân.
Vậy, hiện nay trên thị trường có bao nhiêu loại lãi suất ngân hàng? Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng như thế nào?
Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của vaysieunhanh.vn!
Mục Lục
Vay vốn ngân hàng là thuật ngữ chung dùng để chỉ những khoản vay tại các ngân hàng.
Ở Anh, thuật ngữ này chỉ được dùng để nói về các khoản vay rút quá số dư và các khoản cho vay được giải ngân ngay với nhiều mục đích khác nhau.
Nhưng ở một số nước châu Âu thì hoàn toàn khác, vốn vay ngân hàng phần lớn được thực hiện bằng cách chiết khấu kỳ phiếu. Do đó, thuật ngữ “vay vốn ngân hàng” bao hàm tất cả các khoản vốn vay tại ngân hàng. Ở Anh, thuật ngữ vốn vay ngân hàng lại không bao hàm hình thức cho vay nêu trên, mặc dù các ngân hàng vẫn thường cung cấp vốn thông qua hình thức đó.
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa tiền lãi với tiền gốc mà người đi vay phải trả cho bên cho vay theo kỳ hạn (thường được tính bằng năm).
Số tiền lãi này được coi như khoản phí mà người đi vay phải trả vì sử dụng tiền của người khác. Mức lãi suất sẽ do từng ngân hàng áp đặt nhưng phải đảm bảo tuân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Hiện nay, mức lãi suất cho vay tại các ngân hàng dao động từ 6 – 25%/năm. Trong đó, mức lãi suất vay tín chấp từ 16 – 25%/năm, còn mức lãi suất vay thế chấp 10 – 12%/năm.
Tuy nhiên, tùy từng ngân hàng sẽ có các mức lãi suất ưu đãi hoặc chương trình ưu đãi lãi suất đặc biệt dành riêng cho từng khách hàng. Người đi vay nên cân nhắc kỹ để lựa chọn ngân hàng cho vay và mức lãi suất phù hợp với nhu cầu và điều kiện tài chính của mình.
Các ngân hàng hiện vẫn áp dụng 3 loại lãi suất, đó là: lãi suất thả nổi, lãi suất cố định và lãi suất hỗn hợp.
Lãi suất thả nổi là loại lãi suất được điều chỉnh định kỳ và có sự thay đổi theo thời gian.
Mức điều chỉnh lãi suất và kỳ hạn sẽ được thỏa thuận giữa ngân hàng với người đi vay theo quy định của pháp luật và được thể hiện rõ ràng trên hợp đồng vay vốn.
Lãi suất thả nổi được điều chỉnh tùy theo mức lạm phát hoặc sự thay đổi chung của thị trường nên nó không cố định trong suốt kỳ hạn vay.
Thông thường, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất cho vay theo kì hạn 3 tháng/lần, 6 tháng/ lần, 12 tháng/lần hoặc thậm chí có thể 24 tháng/lần.
Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay vốn * lãi suất cố định)/12 tháng.
Lãi suất trả hàng tháng = (Số tiền vay vốn * lãi suất thả nổi tại thời điểm hiện tại)/12 tháng.
Ví dụ: Với khoản vay 500.000.000 VND trong kì hạn 12 tháng, lãi suất vay cố định trong 6 tháng đầu tiên là 10%. Sau 6 tháng, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất thả nổi theo thị trường. Số tiền lãi khách hàng phải trả theo công thức tính lãi suất thả nổi sẽ là:
Số tiền phải trả hàng tháng trong 6 tháng đầu: (500.000.000*10%)/12 = 4.166.666 VND.
Nếu sang tháng thứ 7, lãi suất giảm xuống còn 9%/năm thì số tiền phải trả sẽ là: (500.000.000*9%)/12 = 3.750.000VND.
Tương tự như vậy, những tháng tiếp theo lãi suất sẽ được tính theo sự thay đổi về lãi suất của tháng đó. Nếu mức lãi suất tăng thì số tiền phải trả sẽ tăng và ngược lại.
Ưu điểm của lãi suất thả nổi nằm ở chính sự tăng giảm theo thị trường. Khi thị trường giảm, lãi suất mà khách hàng chịu cũng sẽ giảm theo.
Tuy nhiên, sự tăng giảm không cố định này cũng nảy tồn tại một nhược điểm. Đó là khách hàng không thể dự tính được chi phí trả lãi mỗi tháng.
Hơn nữa, khi lãi suất chung của thị trường tăng, khách hàng cũng phải chịu mức lãi suất tăng tương ứng.
Lãi suất cố định là loại lãi suất được thỏa thuận trên hợp đồng vay vốn giữa người đi vay và ngân hàng.
Mức lãi suất này sẽ được giữ nguyên trong suốt kì hạn vay. Dù lãi suất trên thị trường có tăng hay giảm thì mức lãi suất cố định vẫn không thay đổi.
Trong thực tế, loại lãi suất cố định thường chỉ được áp dụng đối với gói vay ngắn hạn hoặc gói vay tín chấp.
Công thức tính lãi suất cố định như sau:
Lãi suất hàng tháng = (Số tiền vay vốn * lãi suất cố định)/12
Ví dụ: Khách hàng vay vốn với số tiền là 50.000.000 VND trong kì hạn 12 tháng với lãi suất cố định 12%.
Đây là loại lãi suất khá phổ biến được hầu hết các ngân hàng áp dụng hiện nay, đặc biệt là dành cho các gói vay mua nhà, mua xe…
Với loại lãi suất hỗn hợp, khách hàng sẽ phải trả cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Trong đó, thời gian đầu của kỳ hạn vay ngân hàng sẽ tính lãi suất ban đầu. Khi hết thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ thả nổi theo sự biến động của thị trường.
Lãi suất hỗn hợp này mang đến cho khách hàng nhiều lợi ích: Trong thời gian đầu của kỳ hạn vay, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ưu đãi khi mà tiền gốc vẫn còn nguyên. Điều này giúp giảm đáng kể chi phí trả lãi hàng tháng.
Tuy nhiên, nhược điểm của loại lãi suất hỗn hợp này là khi hết thời gian ưu đãi lãi suất, khách hàng có thể phải chịu rủi ro bởi sự biến động của lãi suất.
Ví dụ: Với một khoản vay 500.000.000 VND để mua nhà với thời gian vay 10 năm. Mức lãi suất ưu đãi trong 24 tháng đầu sẽ là 8%/năm, sau đó thả nổi với mức 10,5%/năm.
Vậy, số tiền gốc và lãi mà khách hàng phải trả hàng tháng là:
Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu là cách thức tính lãi mà trong đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc và không thay đổi trong suốt kì hạn vay.
Theo đó, dù nợ gốc các tháng về sau có giảm so với ban đầu thì lãi vẫn giữ nguyên cho đến hết kì hạn. Vì thế, số tiền lãi mà người đi vay phải trả mỗi tháng vẫn giữ nguyên như tháng đầu tiên.
Công thức tính cụ thể như sau:
Lãi suất hàng tháng = Lãi suất năm /12 tháng
Tiền lãi phải trả hàng tháng = Số tiền gốc*Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền lãi trả hàng tháng + (Tiền gốc/12 tháng)
Ví dụ: Lịch trả nợ với lãi suất được tính theo dư nợ ban đầu
Số tiền vay: 1.000.000.000 VND
Thời gian vay: 12 tháng
Lãi suất 10%/năm
KỲ
TRẢ NỢ |
SỐ GỐC
CÒN LẠI |
GỐC | LÃI | TỔNG GỐC + LÃI |
0 | 1,000,000,000 | |||
1 | 916,666,667 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
2 | 833,333,333 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
3 | 750,000,000 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
4 | 666,666,667 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
5 | 583,333,333 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
6 | 500,000,000 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
7 | 416,666,667 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
8 | 333,333,333 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
9 | 250,000,000 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
10 | 166,666,667 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
11 | 83,333,333 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
12 | 0 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
Tổng | 1,000,000,000 | 100,000,000 | 1,100,000,000 |
Nếu tính lãi suất theo dư nợ giảm dần thì tiền lãi chỉ được tính trên số tiền gốc khách hàng còn nợ ở từng tháng (tức là số tiền gốc còn lại sau khi đã trừ đi số tiền gốc đã trả ở những tháng trước đó).
Cách tính lãi suất này thường được các ngân hàng áp dụng đối với những khoản vay có thế chấp tài sản với mục đích tiêu dùng hay sản xuất kinh doanh nhằm hạn chế rủi ro trong quản lý khoản vay.
Đối với cách tính lãi suất này, mức lãi suất sẽ được giữ nguyên xuyên suốt thời hạn vay mà không phụ thuộc vào sự biến động của thị trường.
Khách hàng hoàn toàn có thể tất toán hợp đồng vay vốn trước hạn với điều kiện chịu mức phí tất toán hợp đồng sớm, dao động từ 2-4% tổng số tiền gốc còn lại.
Theo cách tính lãi này, khách hàng sẽ phải trả cho ngân hàng hoặc công ty tín dụng một khoản tiền như nhau vào mỗi tháng cho đến hết kỳ hạn vay. Khoản tiền này bao gồm một phần tiền gốc và tiền lãi hàng tháng. Tiền lãi được tính trên dư nợ gốc còn lại của từng tháng.
Công thức tính như sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay*lãi suất cố định hàng tháng + Số tiền vay/thời gian vay.
Ví dụ: Lịch trả nợ với lãi suất được tính theo dư nợ giảm dần
Số tiền vay: 1.000.000.000 VND
Thời gian vay: 12 tháng
Lãi suất 10%/năm
KỲ
TRẢ NỢ |
SỐ GỐC
CÒN LẠI |
GỐC | LÃI | TỔNG GỐC + LÃI |
0 | 1,000,000,000 | |||
1 | 916,666,667 | 83,333,333 | 8,333,333 | 91,666,667 |
2 | 833,333,333 | 83,333,333 | 7,638,889 | 90,972,222 |
3 | 750,000,000 | 83,333,333 | 6,944,444 | 90,277,778 |
4 | 666,666,667 | 83,333,333 | 6,250,000 | 89,583,333 |
5 | 583,333,333 | 83,333,333 | 5,555,556 | 88,888,889 |
6 | 500,000,000 | 83,333,333 | 4,861,111 | 88,194,444 |
7 | 416,666,667 | 83,333,333 | 4,166,667 | 87,500,000 |
8 | 333,333,333 | 83,333,333 | 3,472,222 | 86,805,556 |
9 | 250,000,000 | 83,333,333 | 2,777,778 | 86,111,111 |
10 | 166,666,667 | 83,333,333 | 2,083,333 | 85,416,667 |
11 | 83,333,333 | 83,333,333 | 1,388,889 | 84,722,222 |
12 | 0 | 83,333,333 | 694,444 | 84,027,778 |
Tổng | 1,000,000,000 | 54,166,667 | 1,054,166,667 |
Nếu so sánh hai phương thức tính lãi suất ngân hàng kể trên thì cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu sẽ cao hơn so với tính theo dư nợ giảm dần.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ giảm dần thường được áp dụng cho các khoản vay giá trị lớn và có kèm theo tài sản thế chấp.
Còn cách tính lãi suất vay ngân hàng dựa trên dư nợ ban đầu thường được khuyến khích cho những khoản vay tín chấp có giá trị không lớn.
Mỗi cách tính lãi suất vay ngân hàng đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Tùy thuộc vào nhu cầu vay và điều kiện của bản thân mà bạn có thể lựa chọn một trong hai phương thức tính lãi suất trên.
Tuy nhiên cần lưu ý: Khi làm hợp đồng vay vốn, bạn nên yêu cầu nhân viên ngân hàng tư vấn kỹ về cả hai phương thức tính lãi này để hiểu rõ từng phương thức và có lựa chọn phù hợp.
Kết luận:
Bài viết trên là tổng hợp những cách tính lãi suất vay ngân hàng phổ biến hiện nay đang được áp dụng tại hầu hết các ngân hàng và các công ty tài chính.
Nếu bạn đang có ý định vay tiền ngân hàng để kinh doanh, tiêu dùng hoặc đầu tư sản xuất thì nên dành thời gian tìm hiểu về cách tính lãi suất vay ngân hàng theo tháng dựa trên dư nợ gốc hay dư nợ giảm dần… Từ đó, đưa ra quyết định chọn khoản vay và mức lãi suất phù hợp với khả năng kinh tế của mình.
Hy vọng những thông tin trong bài đã giúp độc giả hiểu được cách tính, công thức tính lãi suất vay ngân hàng. Từ đó có quyết định vay vốn và sử dụng nguồn vốn hiệu quả!
Tham khảo #6 công ty/App tài chính cho vay tiền nhanh online uy tín nhất hiện nay
Chỉ Mất 3 Phút Đăng Ký
Thông tin chi tiết – Lãi suất minh bạch
Nhận kết quả hồ sơ nhanh chóng
Thời hạn khoản vay tối đa là 12 tháng, thời hạn tối thiểu là 90 ngày.
Hạn Mức Vay VND 1 000 000 đến VND 10 000 000
Lãi Suất Lãi suất tối thiểu 12% - Lãi suất tối đa 20% 1 năm
Chỉ cần CMND, giải ngân trong 24 giờ
Hỗ trợ nợ xấu nhóm 1 và nhóm 2
Không cần tài sản thế chấp
Độ tuổi từ 20 – 60
Thời gian vay từ 91 – 182 ngày
Hạn mức cho vay 1 đến 10 triệu
Thủ tục chỉ cần CMND còn hiệu lực
Xét duyệt nhanh gọn tự động
Hỗ trợ trên toàn quốc tại 64 tỉnh thành
Lãi suất tối thiểu 12% - tối đa 18.25%
0% lãi xuất cho khách hàng mới! Nhận tiền trong 5 phút 24/7
Độ tuổi từ 18 – 70
Kỳ hạn vay: 91 - 180 ngày
Xét duyệt nhanh - 30 phút nhận tiền
Chỉ cần CMND còn thời hạn
Chấp nhận sinh viên
Cho vay: Toàn quốc
Lãi suất 0,01% cho khách mới vay lần đầu
Hỗ trợ nợ xấu được vay
Khoản vay từ 500,000 đến 10,000,000VNĐ
App mới dễ đăng ký dễ duyệt
Giải ngân nhanh chóng sau 10 phút
Miễn phí dịch vụ, lãi suất 0% cho khoản vay đầu tiên
Yêu cầu CMND/CCCD còn thời hạn
Đăng ký online 100% chỉ cần điện thoại/máy tính
Chấp nhận từ 22 - 60 tuổi
Thời gian vay từ 92 – 183 ngày
Lãi suất tối đa 12%/năm được áp dụng cho mọi khoản vay do ATM online tư vấn
Thủ tục nhanh, giả ngân trong ngày
Duyệt tự động, có hỗ trợ nợ xấu
Không cần thế chấp tài sản đảm bảo
Chỉ 0% lãi suất nếu tất toán trong 14 ngày
Vay lại lên tới 15 triệu đồng
Đăng ký và nhận tiền nhanh chóng trong ngày
Công dân Việt Nam
CMND/CCCD hợp lệ
Độ tuổi: từ 22 đến 60
Hỗ trợ toàn quốc
Thời gian vay từ 90 – 180 ngày
Duyệt vay tự động
Hỗ trợ thanh toán hợp đồng trước hạn
Miễn phí lãi suất 7 ngày đầu
Tỷ lệ đậu hồ sơ cao
Hỗ trợ vay lại lên tới 10 triệu
Ngoài ra, bạn nên đăng ký thêm vài bên để khả năng được duyệt vay cao hơn nhé. Vì tất cả đều miễn phí đăng ký và tư vấn